Công bố nghiên cứu khoa học trong nước năm 2019

Danh sách công bố trong nước năm 2019

[1]         N. M. Tuyền and N. N. Hoàng, “Xác định chiều dài tính toán của cột trong khung thép nhiều tầng theo TCVN 5575:2012 và EN 1993-1-1,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-08.

[2]        P. T. N. Thu and P. Q. Tuấn, “Ảnh hưởng của hình thức bọc bảo vệ đến ứng suất, biến dạng của dầm thép tiết diện chữ I trong điều kiện chịu nhiệt độ cao,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-06.

[3]         H. N. Đức, V. A. Tuấn, and T. M. Dũng, “Sức kháng trượt dọc của chốt bê tông trong dầm liên hợp rỗng chiều cao nhỏ qua thí nghiệm đẩy,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-01.

[4]        V. S. Tùng, P. N. Thắng, and N. N. Linh, “Mô phỏng cấu kiện thép thanh thành mỏng tổ hợp dạng hộp đôi chịu nén đúng tâm,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-09.

[5]        N. T. Hà, “Thiết kế dầm thép tiết diện chữ I tổ hợp hàn theo TCVN 5575:2012 và SP 16.13330.2017,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-05.

[6]        Đ. V. Thuật, N. Đ. Hòa, H. V. Chương, and T. D. Khánh, “Khung nhà công nghiệp một tầng bằng thép có cầu trục được thiết kế chịu tải trọng động đất và gió,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-02.

[7]         N. T. Kiên, N. T. Hiếu, and H. T. Nghĩa, “Nghiên cứu khả năng áp dụng giải pháp đập hở khung thép ngăn lũ bùn đá tại khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-04.

[8]        N. T. Hiếu, V. A. Tuấn, and N. Q. Cường, “Tối ưu trọng lượng khung thép cột đặc dàn vì kèo sử dụng thuật toán tiến hóa vi phân,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-07.

[9]        N. H. Anh, Trần Hoài; Tân, Nguyễn Ngọc; Giang, “Nghiên cứu thực nghiệm khả năng chịu lực của dầm bê tông cốt thép bị ăn mòn trong môi trường xâm thực clorua,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[10]      P. Q. Linh, Nguyễn Ngọc; Tân, Nguyễn Ngọc; Quang, Nguyễn Văn; Minh, “Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm xác định mô men uốn giới hạn của dầm BTCT theo mô hình biến dạng phi tuyến của bê tông,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt nam, 2019.

[11]      N. H. Anh, Trần Hoài; Tân, Nguyễn Ngọc; Giang, “Một số đặc điểm của vết nứt bê tông trên dầm bê tông cốt thép bị ăn mòn trong môi trường xâm thực clorua,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[12]      L. T. Lữ, Nguyên Kim; Hiếu, Nguyễn Trung; Cường, “Nghiên cứu so sánh một số mô hình thanh chống chéo tương đương áp dụng phân tích Khung BTCT có khối xây chèn,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[13]      N. N. Tân, “Ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép đến cường độ kéo khi uốn của bê tông sợi thép,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[14]      N. V. Quang and N. N. Tân, “Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm một số phương pháp dự báo mô men hình thành khe nứt của dầm bê tông cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(2V)-03.

[15]      N. N. Tân, “Ảnh hưởng của hàm lượng sợi thép đến các đặc trưng chịu kéo dọc trục của bê tông sợi thép,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[16]      N. Đ. Nguyên and N. N. Tân, “Dự báo khả năng chịu lực còn lại của cột BTCT chịu nén lệch tâm phẳng có cốt thép dọc bị ăn mòn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(2V)-06.

[17]      N. Linh, Nguyễn Ngọc; Tân, Nguyễn Ngọc; Hiếu, “Nghiên cứu thực nghiệm ứng xử sàn liên hợp nhiều nhịp chịu tác dụng của tải trọng tĩnh,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[18]      N. N. Hùng, Nguyễn Mạnh; Linh, “Một phương pháp biểu diễn chùng ứng suất trong bê tông thông qua hệ số từ biến và hệ số già hóa trong bê tông,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[19]      N. N. Linh, Nguyễn Ngọc; Tân, “Thực nghiệm so sánh sự làm việc và khả năng chịu lực của kết cấu sàn liên hợp thép – bê tông nhịp đơn và nhiều nhịp chịu tải trọng tĩnh,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt nam, 2019.

[20]      N. N. Lành, Lê Phước; Linh, “Ảnh hưởng của phương pháp gia tải trong thí nghiệm thử tải dầm bê tông cốt thép,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[21]      L. Đ. Hòa, Lê Thái; Tân, Nghiêm Hà; Tiến, “Giới thiệu một quy trình thiết kế và thi công dầm chuyển bê tông cốt thép toàn khối tại Việt Nam,” Hội nghị Khoa học trẻ Trường Đại học Xây dựng, 2019.

[22]      C. V. Hưng et al., “Ứng dụng tấm ván khuôn bê tông chất lượng siêu cao (UHPC) thi công bản mặt cầu bê tông cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(2V)-01.

[23]      N. K. Tân, Nghiêm Hà; Tuân, “Một phương pháp xác định tỷ lệ phát thải của phế thải xây dựng từ các công trình phá dỡ,” Hội nghị Khoa học trẻ Trường Đại học Xây dựng, 2019.

[24]      L. T. Tu, Tran Minh; Long, Nguyễn Văn; Huỳnh, Lê Xuân; Hải, “Phân tích tĩnh tấm vật liệu xốp đặt trên nền đàn hồi Pasternak với các điều kiện biên khác nhau,” Tuyển tập Hội nghị Cơ học Kỹ thuật Toàn quốc Kỷ niệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội ngày 9/4/2019, 2019.

[25]      C. T. Phó, Nguyễn Văn; Bình, “Số hóa các dữ liệu phi cấu trúc để tính toán công trình trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bằng phương pháp Monte – Carlo cải tiến,” Hội nghị Cơ học kỹ thuật toàn quốc- Kỷ nệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội, 2019.

[26]      T. M. Đức, Đỗ Minh; Tu, “Phân tích dao động riêng dầm sandwich có lớp bề mặt bằng vật liệu FGM bằng phương pháp không lưới theo các mô hình dầm khác nhau,” Hội nghị Cơ học kỹ thuật toàn quốc- Kỷ nệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội, 2019.

[27]      T. M. Long, Nguyễn Văn; Tú, “Nghiệm chính xác của dầm Timoshenko FGM có vi bọt rỗng chịu uốn đặt trên nền đàn hồi khi xét đến vị trí mặt trung hòa,” Hội nghị Cơ học kỹ thuật toàn quốc- Kỷ nệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội, 2019.

[28]      V. V. Thẩm, T. H. Quốc, and T. M. Tú, “Phân tích dao động riêng kết cấu tấm composite lớp gia cường ống nano cacbon có gắn lớp vật liệu áp điện,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 3V SE-Bài báo khoa học, Jul. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(3V)-05.

[29]      T. Đ. Hùng, Đặng Xuân; Tú, Trần Minh; Hào, “Phân tích tĩnh tấm composite lớp gia cường ống nano carbon đơn lớp theo các điều kiện biên khác nhau,” Hội nghị Cơ học kỹ thuật toàn quốc- Kỷ nệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội, 2019.

[30]      N. H. Cường, H. N. Khoa, and B. D. Đại, “Kỹ thuật bảo dưỡng bê tông tự lèn hiệu quả trong điều kiện khí hậu Việt Nam,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(5V)-15.

[31]      H. N. Cường, Nguyễn Hùng; Linh, Trần Hoài; Khoa, “Ứng dụng mạng nơ ron dự báo các thông số tính công tác của hỗn hợp bê tông tự lèn tại các trạm trộn bê tông,” Hội nghị - Triển lãm Quốc tế lần thứ 5 về điều khiển và tự động hóa VCCA-2019, 2019.

[32]      L. Q. Hòa, Lê Thái; Đức, Nguyễn Anh; Trung, “Nghiên cứu ứng dụng mạng Nơ ron nhân tạo ANN đánh giá rủi ro dự án BOT công trình giao thông,” Tạp chí Giao thông vận tải, 2019.

[33]      V. A. Hòa, Lê Thái; Hà, Lê Hồng; Tuấn, “Nghiên cứu ứng dụng mạng Nơ ron nhân tạo RBF dự báo phân loại dự án BOT giao thông dựa trên yếu tố vượt chi phí trong giai đoạn thi công,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[34]      L. V. Thực, L. Q. Trung, and N. M. Hùng, “Nghiên cứu kiểm soát nứt do nhiệt trong bê tông khối lớn bằng cơ chế sử dụng ống làm lạnh,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 3V SE-Bài báo khoa học, Jul. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(3V)-11.

[35]      D. T. Đức, Ngô Trọng; Liên, Trần Văn; Hùng, “Xác định vết nứt trong dầm FGM liên tục sử dụng mạng trí tuệ nhân tạo kết hợp với phân tích wavelet dừng các chuyển vị động,” Tuyển tập Hội nghị Cơ học Kỹ thuật Toàn quốc Kỷ niệm 40 năm thành lập Viện Cơ học, Hà Nội ngày 9/4/2019, 2019.

[36]      V. V. Phương, Phan Thị Thu; Cường, Nguyễn Tiến; Huyền, Trần Thị Thanh; Trường, “Nghiên cứu một số đặc trưng của dòng chảy hạt 2D dưới tác động của trọng lực,” Hội nghị khoa học cơ học thủy khí toàn quốc lần thứ 22, 2019.

[37]      T. M. Trường, Hương Quý; Hùng, Đặng Xuân; Tú, “Phân tích tĩnh dầm sandwich có lớp bề mặt bằng vật liệu FGM và lõi bằng vật liệu xốp với điều kiện biên khác nhau theo phương pháp Ritz,” Hội nghị khoa học toàn quốc, kỷ niệm 40 năm thành lập viện Cơ học, 2019.

[38]      Đ. C. Nam, Nguyễn Sỹ; Khang, Nguyễn Văn; Đạt, “Điều khiển ổn định và động lực học ngược tay máy robot một khâu đàn hồi,” Tuyển tập hội nghị khoa học toàn quốc lần thứ nhất, Đà Nẵng, 2019.

[39]      T. V. Tâm, P. T. Tùng, N. T. Ninh, and P. N. Vượng, “Xây dựng phần mềm tính toán khả năng chịu lực của cấu kiện bê tông cốt thép chịu nén lêch tâm xiên có tiết diện bất kỳ theo TCVN 5574:2018,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-05.

[40]      Đ. V. Tùng, “Khảo sát và đánh giá phương pháp tính toán bề rộng khe nứt dài hạn của dầm BTCT theo TCVN 5574:2012 và tiêu chuẩn nga SP 63.13330.2012,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[41]      N. M. Hùng, N. T. Phong, and N. T. Hiếu, “Xây dựng mô hình thí nghiệm xác định chùng ứng suất của bê tông trong kết cấu dầm bê tông cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-01.

[42]      N. T. Thắng and N. T. Trung, “Khảo sát sự suy giảm khả năng kháng uốn khi cháy của dầm bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn châu Âu,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-03.

[43]      V. N. Tâm, H. K. Sơn, S. Amol, and N. T. Thắng, “Tính toán chịu lực cho giải pháp khoan và neo cấy bu long vào bê tông theo tiêu chuẩn châu Âu,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-10.

[44]      V. M. Tùng, “Mô hình tính toán kết cấu dầm chuyển trong thiết kế nhà cao tầng,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-02.

[45]      N. M. Thu and P. T. Tùng, “Tính toán vách phẳng bê tông cốt thép có lỗ cửa theo mô hình thanh chống giằng (STM),” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-04.

[46]      P. M. Tuấn, “Khả năng chịu mô men uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP theo TCVN 5574:2018,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-07.

[47]      V. Q. Việt, T. V. Hùng, and P. T. Hoàn, “Nghiên cứu khả năng chịu uốn của ống tròn hai lớp thép nhồi bê tông có liên kết mối nối bằng mô phỏng phần tử hữu hạn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-11.

[48]      N. C. Thắng, N. H. Phong, N. V. Tuấn, P. H. Tùng, and L. N. Lan, “Ảnh hưởng của hạt cốt liệu nhẹ tái chế từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng đến một số tính chất cơ lý của bê tông nhẹ,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-09.

[49]      N. Đ. Nguyên and D. V. Hai, “Dự đoán đường cong lực-chuyển vị của dầm đơn giản bê tông cốt thép một nhịp chịu uốn bốn điểm có cốt thép bị ăn mòn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(4V)-08.

[50]      N. Thắng, “Tính toán cốt đai cho dầm bê tông cốt thép chịu đồng thời lực phân bố đều và lực tập trung,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 1V SE-Bài báo khoa học, Mar. 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(1V)-03.

[51]      T. H. Nguyễn and T. C. Lý, “Nghiên cứu thực nghiệm hiệu quả gia cường dầm bê tông bị nứt bằng vật liệu tấm sợi các bon CFRP,” Bản B của Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam, vol. 61, no. 3 SE-, Mar. 2019, [Online]. Available: https://b.vjst.vn/index.php/ban_b/article/view/338.

[52]      T. V. Tâm, “Ảnh hưởng của ứng suất nén trước trong bê tông đến khả năng chống chọc thủng của sàn phẳng,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2019.

[53]      N. T. Trung, D. V. Hai, and P. M. Phương, “Đánh giá khả năng chịu lửa của sàn bê tông cốt thép bằng các phương pháp đơn giản theo tiêu chuẩn EN 1992-1-2,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 13, no. 2V, pp. 41–52, May 2019, doi: 10.31814/stce.nuce2019-13(2V)-05.