Công bố nghiên cứu khoa học trong nước năm 2020

Danh sách công bố trong nước năm 2020

[1]         N. N. Kiên, Nguyễn Trung; Hiếu, Nguyễn Trần; Hoàng, “Phân tích sự làm việc của dầm liên hợp thép-bê tông khoét lỗ bản bụng bằng phương pháp mô phỏng số,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[2]        N. T. Kiên, “Một số cách kết hợp phần tử hữu hạn - phần tử rời rạc trong bài toán xây dựng,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[3]         N. T. Kiên, “Mô hình hóa đa tỷ lệ bài toán địa cơ học sử dụng phương pháp kết hợp phần tử hữu hạn và phần tử rời rạc,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 1V SE-Bài báo khoa học, Feb. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(1V)-09.

[4]        Đ. V. Thuật, N. Đ. Hòa, N. V. Cường, and T. V. Hùng, “Ảnh hưởng của động đất tác dụng dọc nhà đối với kết cấu thép nhà công nghiệp một tầng có cầu trục,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 3V SE-Bài báo khoa học, Apr. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(3V)-03.

[5]        N. T. Thao, Vũ Bá; Kiên, “Đề xuất giải pháp đập ngăn bùn đá tại lưu vực suối Háng Chú, huyện Mù Cang Chải, tỉnh Yên Bái,” Tạp chí Địa kỹ thuật, 2020.

[6]        N. N. Tân, “Nghiên cứu thực nghiệm ảnh hưởng của cường độ bê tông đến khả năng hạn chế ăn mòn cốt thép trong môi trường clorua,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - IBST, 2020.

[7]         P. Q. Linh, Nguyễn Ngọc; Tân, Nguyễn Ngọc; Quang, Nguyễn Văn; Minh, “Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm xác định mô men uốn giới hạn của dầm BTCT theo mô hình biến dạng phi tuyến của bê tông,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt nam, 2020.

[8]        N. N. Tân, N. V. Phương, N. V. Đức, and P. Q. Minh, “Nghiên cứu giải pháp thiết kế các cấu kiện hố trồng cây bằng bê tông cốt thép có khả năng thu thoát nước mưa cho đường phố đô thị,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 3V SE-Bài báo khoa học, May 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(3V)-05.

[9]        N. N. Minh, Tô Anh; Thành, Nguyễn Đình; Nhân, Nguyễn Đức; Cường, Nguyễn Đức; Tân, “Thực nghiệm và dự báo bề rộng vết nứt do ăn mòn trên các kết cấu dầm bê tông cốt thép,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[10]      H. T. Huân, Dương Thành; Quốc, Trần Hữu; Hiền, “Phân tích dao động tự di vỏ trụ tròn bằng vật liệu rỗng theo lý thuyết biến dạng cắt bậc nhất,” Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 2020.

[11]      V. V. Thẩm, D. T. Huân, and C. Bình, “Phân tích tĩnh kết cấu tấm chữ nhật E-FGM có gắn lớp vật liệu áp điện,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(4V)-04.

[12]      L. T. Hải, N. V. Long, T. M. Tú, and C. T. Bình, “Phân tích tĩnh tấm bằng vật liệu fgm xốp trên nền đàn hồi Pasternak theo phương pháp chuyển vị có kể đến tính phi tuyến hình học và vị trí mặt trung hòa,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-14.

[13]      N. V. Long and N. T. Hường, “Phân tích ổn định kết cấu dầm vật liệu xốp chịu nén dọc trục với các điều kiện biên khác nhau,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(2V)-09.

[14]      N. V. Long, T. M. Tú, L. T. Hải, and V. T. T. Trang, “Phân tích phi tuyến ứng xử uốn của tấm bằng vật liệu FGM xốp đặt trên nền đàn hồi Pasternak với các điều kiện biên khác nhau có xét đến vị trí thực của mặt trung hòa,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(4V)-01.

[15]      N. H. Cường, T. Linh, P. T. Tới, and P. N. V. Phương, “Ứng dụng mạng nơ ron nhân tạo dự báo ảnh hưởng của các yếu tố công nghệ thi công đến tính công tác hỗn hợp bê tông tự lèn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-10.

[16]      P. Q. Tú and N. N. Toàn, “Phân tích rủi ro trong thi công hố đào sâu,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-09.

[17]      V. C. T. Hà, Lê Hồng; Khoa, Hồ Ngọc; Thực, Lưu Văn; Công, “Nghiên cứu cấp phối và phân chia lớp đổ khi thi công kết cấu bê tông khối lớn theo phương pháp đổ bê tông liên tục với cấp phối tỏa nhiệt khác nhau,” Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng, 2020.

[18]      V. C. Công, V. A. Tuấn, and N. H. Minh, “Ứng dụng kỹ thuật flat-jack khảo sát trạng thái ứng suất của các cấu kiện chịu nén,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-07.

[19]      N. N. Hà, Lê Hồng; Khoa, Hồ Ngọc; Thực, Lưu Văn; Công, Vũ Chí; Thoan, “Bảo dưỡng kết cấu bê tông khối lớn thi công theo phương pháp đổ bê tông liên tục với cấp phối tỏa nhiệt khác nhau,” Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng, 2020.

[20]      N. A. Đức, L. Q. Trung, and C. T. Anh, “Ước tính năng suất lao động trong xây dựng bằng phương pháp lấy mẫu công việc,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-05.

[21]      N. N. Khoa, Hồ Ngọc; Công, Vũ Chí; Thoan, “Một số quy trình công nghệ áp dụng trong công tác bảo trì công trình nhà cao tầng ở Việt Nam,” Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng, 2020.

[22]      T. H. Hải, L. V. Thực, P. N. V. Phương, N. N. Thoan, and L. T. P. Loan, “Nghiên cứu phân bố vùng bề mặt có nguy cơ nứt do nhiệt trong bê tông khối lớn bằng mô phỏng số,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-02.

[23]      Đ. T. Trang, T. N. Huyến, and L. H. Hà, “Sự phù hợp của mức độ phát triển mô hình thông tin công trình (BIM) đối với công tác nghiệm thu,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-08.

[24]      L. T. P. Loan, T. Q. Dũng, and N. V. Hải, “Tự động xác định không gian an toàn cho người đi bộ trên mặt bằng công trình thi công sử dụng BIM – 4D,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-12.

[25]      K. T. Sơn, K. T. Chinh, and T. Q. Dũng, “Nghiên cứu thiết kế quy trình chống/chống lại hệ ván khuôn trong thi công kết cấu bê tông cốt thép toàn khối nhà cao tầng theo tiêu chuẩn ACI 347.2R-05,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-04.

[26]      M. C. Anh, “Trạng thái giới hạn của hệ thanh chịu kéo và nén đúng tâm,” Tạp chí Kết cấu và Công nghệ Xây dựng, 2020.

[27]      T. B. Liên, Trần Văn; Đức, Ngô Trọng; Định, “Xác định vết nứt trong kết cấu hệ thanh bằng phân tích wavelet dừng và mạng trí tuệ nhân tạo đối với chuyển vị động,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - IBST, 2020.

[28]      N. T. Chức, H. N. Khoa, and T. H. Hải, “Mô hình dự đoán toán học về chế độ nhiệt trong cấu kiện bê tông khối lớn có sử dụng hệ thống ống làm lạnh,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-03.

[29]      H. N. Khoa, T. Đ. Học, and L. Đ. Long, “Đề xuất thuật toán đa mục tiêu nhóm xã hội và phương pháp ra quyết định đa tiêu chí cho bài toán thời gian, chi phí, rủi ro trong tiến độ dự án,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-01.

[30]      N. Đ. Xuân, P. H. Anh, and H. N. Khoa, “Bù vênh co ngắn trong thi công nhà cao tầng BTCT bằng phương pháp bù co di chuyển tối ưu,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-06.

[31]      N. B. Duẩn and P. H. Anh, “Chẩn đoán độ cứng kết cấu hệ thanh bằng phương pháp cập nhật mô hình phần tử hữu hạn kết hợp thuật giải tiến hóa vi phân cải tiến,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 1V SE-Bài báo khoa học, Feb. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(1V)-03.

[32]      N. S. Nam, L. N. Chấn, and P. H. Anh, “Phân tích tần số riêng và dạng dao động riêng của dầm bê tông ứng suất trước với các điều kiện biên khác nhau,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-16.

[33]      N. A. Vũ and P. X. Đạt, “Nghiên cứu thực nghiệm khả năng chịu tải trọng nén dọc trục của cột tròn bê tông cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(2V)-05.

[34]      P. X. Đạt, “Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm ứng xử xoắn thuần túy của dầm bê tông cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 1V SE-Bài báo khoa học, Feb. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(1V)-07.

[35]      T. V. Hùng and P. H. Anh, “Một chương trình phân tích kết cấu mờ ứng dụng dựa trên xấp xỉ Taylor bậc nhất,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 5V SE-Bài báo khoa học, Nov. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(5V)-13.

[36]      P. M. Tuấn, “Ảnh hưởng của việc bố trí cốt dọc đến độ võng của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[37]      N. T. Trung, Nguyễn Tuấn; Tùng, Võ Mạnh; Thắng, “Khảo sát hệ số ma sát giữa vật liệu rời và tường silô bê tông cốt thép theo một số tiêu chuẩn thiết kế,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[38]      N. H. Hiếu, Phạm Trung; Hiếu, Nguyễn Trung; Cường, Lý Trần; Phong, “Nghiên cứu thực nghiệm sức kháng chọc thủng của sàn phẳng bê tông cốt thép chế tạo bằng bê tông tính năng siêu cao,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[39]      T. V. Việt, Vũ Quang; Hoàn, Phạm Thái; Hùng, “Ảnh hưởng của các tham số hình học đến ứng xử của cấu kiện ống thép hai lớp nhồi bê tông chịu uốn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - IBST, 2020.

[40]      P. M. Tuấn, “Nghiên cứu thực nghiệm về khả năng chịu mô men uốn của dầm bê tông cốt hỗn hợp thép và GFRP,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[41]      N. T. Trung, “Thiết lập mô hình số bằng ABAQUS khảo sát khả năng chịu lửa của sàn bê tông cốt thép theo tiêu chuẩn EN,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.

[42]      N. V. Phương, S. Vongchith, and N. T. Thắng, “Xác định khả năng chịu lực của cột bê tông cốt thép sử dụng các mô hình vật liệu phi tuyến của TCVN 5574:2018,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 3V SE-Bài báo khoa học, Jul. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(3V)-09.

[43]      P. T. Hoàn, P. V. Trung, and V. Q. Việt, “Nghiên cứu xác định vị trí tối ưu của sườn tăng cường dọc của dầm cầu thép chịu uốn,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 4V SE-Bài báo khoa học, Sep. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(4V)-03.

[44]      P. T. Hoàn, H. T. Đạt, and N. T. Thắng, “Khảo sát ảnh hưởng của mô hình hóa sàn lõi rỗng sử dụng phần mềm ETABS tới phản ứng động học của nhà nhiều tầng,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 2V SE-Bài báo khoa học, Mar. 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(2V)-04.

[45]      P. Q. Đạo and P. T. Tùng, “Nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về mô men kháng nứt của dầm geopolymer cốt thép,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(2V)-02.

[46]      P. Đ. Hùng and N. T. Thắng, “Khảo sát sự làm việc của kết cấu nhà nhiều tầng có tường ngăn bê tông cốt thép sử dụng công nghệ cốp pha nhôm,” Tạp chí Khoa học Công nghệ Xây dựng - ĐHXD, vol. 14, no. 2V SE-Bài báo khoa học, May 2020, doi: 10.31814/stce.nuce2020-14(2V)-08.

[47]      N. T. Phong, Nguyễn Hùng; Lan, Lê Ngọc; Nguyên, Đỗ Khôi; Trung, “Nghiên cứu ứng xử chịu uốn của bản bê tông nhẹ sử dụng cốt liệu nhẹ chế tạo từ phế thải phá dỡ công trình xây dựng,” Tạp chí Xây dựng, Bộ Xây dựng, 2020.